Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực
Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực là 2 máy gia công lỗ thiết kế ứng dụng khác nhau, riêng ngành xây dựng dùng khoét lỗ dầm kèo thì mục đích cuối cùng lại giống nhau. Mổi loại có ưu điểm và khuyết điểm riêng. Nhưng đây là 2 thiết bị không thể thiếu cho ngành xây dựng thép kết cầu.
Máy khoan từ Powerbor và Raptor Anh Quốc có các model PB32, PB35, PB35FRV, PB45, PB70/2, PB70FRV, PB100E, PB100ESB, PB100EFRV, Element-30, Element-40, Element-50, Element-75, Element-100, Commando-40, Adder CM705, Eagle RD130, Raven CM330, Gato RD140.
Máy đột lỗ Bestpower Hàn Quốc có modelB150-2040, B110-2236, B110-2828, B110-2031, B110-2024, B110-2424, B110-1624, A070-1624, A070-1020, A065-1224, A040-1020.
Máy đột thủy lực Nhật Bản loại cầm tay giá tốt có model HPC-156W, HPC-N6150W, HPC-N186W, HPC-N208W, HPC-N209W, HPC-2213W, HPC-22, HPC-156WDF, HPC-N208WDF, HPC-N209WDF. Loại này tích hợp chung bơm thủy lực.
Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực có điểm giống nhau là cùng tạo lỗ xuyên vất liệu nếu dùng mũi khoan từ và khuôn đột. Điểm khác nhau là khi không xuyên vật liệu thì máy đột lỗ không làm được.
Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực giống nhau là tạo lỗ tròn. Nhưng nếu lỗ Oval thì chỉ có máy đột lỗ làm được, bù lại máy khoan từ không bị giới hạn độ sâu họng như máy đột. Nó có thể làm việc ở mọi vị trí.
Máy khoan từ Powerbor và Raptor Anh Quốc có các model PB32, PB35, PB35FRV, PB45, PB70/2, PB70FRV, PB100E, PB100ESB, PB100EFRV, Element-30, Element-40, Element-50, Element-75, Element-100, Commando-40, Adder CM705, Eagle RD130, Raven CM330, Gato RD140.
Máy đột lỗ Bestpower Hàn Quốc có modelB150-2040, B110-2236, B110-2828, B110-2031, B110-2024, B110-2424, B110-1624, A070-1624, A070-1020, A065-1224, A040-1020.
Máy đột thủy lực Nhật Bản loại cầm tay giá tốt có model HPC-156W, HPC-N6150W, HPC-N186W, HPC-N208W, HPC-N209W, HPC-2213W, HPC-22, HPC-156WDF, HPC-N208WDF, HPC-N209WDF. Loại này tích hợp chung bơm thủy lực.
Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực có điểm giống nhau là cùng tạo lỗ xuyên vất liệu nếu dùng mũi khoan từ và khuôn đột. Điểm khác nhau là khi không xuyên vật liệu thì máy đột lỗ không làm được.
Máy khoan từ và đột lỗ thủy lực giống nhau là tạo lỗ tròn. Nhưng nếu lỗ Oval thì chỉ có máy đột lỗ làm được, bù lại máy khoan từ không bị giới hạn độ sâu họng như máy đột. Nó có thể làm việc ở mọi vị trí.
Thông số máy đột thủy lực Korea Hàn Quốc.
Model | B110-2236 | B110-2031 | B110-2024 | B110-1624 |
Lực đột | 100 tấn | 75 tấn | 60 tấn | 45 tấn |
Kiểu | Double Acting | |||
Độ dày max | 22mm | 20mm | 20mm | 16mm |
Phi đột max | 36mm | 31mm | 24mm | 24mm |
Họng sâu | 110mm | 110mm | 110mm | 110mm |
Thời gian đột | - | - | - | 9s (DMP1) |
Thời gian đột | - | 10s (DMP2) | 9s (DMP2) | 7s (DMP2) |
Thời gian đột | 9s (DMP3) | 6s (DMP3) | 6s (DMP3) | 5s (DMP3) |
Trọng lượng | 120Kg | 90Kg | 38Kg | 28Kg |
Hình ảnh máy đột thủy lực Korea Hàn Quốc.